top of page
dinhcucanada.png

Tư vấn định cư Canada

Express Entry 2025: Danh Mục Nghề Nghiệp Được Ưu Tiên

  • Writer: Tam Vo
    Tam Vo
  • Apr 1
  • 5 min read

Vào ngày 27/02/2025, Bộ Di Trú Canada (IRCC) đã chính thức công bố những thay đổi quan trọng trong hệ thống Express Entry. Trong đó, IRCC đã bổ sung ngành Giáo dục vào danh mục ngành nghề ưu tiên, trong khi nhóm ngành Vận tải bị loại bỏ.

Bên cạnh đó, IRCC còn mở rộng nhóm ngành Chăm sóc sức khỏe (Healthcare) bằng việc thêm vào các ngành nghề dịch vụ công tác xã hội.

Danh mục ngành nghề ưu tiên theo Express Entry năm 2025

  1. Nhóm thành thạo tiếng Pháp

  2. Nhóm ngành chăm sóc sức khỏe và công tác xã hội

  3. Nhóm ngành kỹ thuật, thợ máy

  4. Nhóm ngành giáo dục

Những nhóm ngành này sẽ được IRCC ưu tiên khi cấp ITA (Thư mời nộp hồ sơ) theo các đợt rút hồ sơ theo danh mục trong hệ thống Express Entry.

Thay đổi cụ thể trong hệ thống Express Entry

IRCC đã điều chỉnh, bổ sung và loại bỏ một số mã ngành trong danh mục ưu tiên. Các thay đổi cụ thể được thống kê như sau:

Tên hạng mục

Số lượng ngành nghề bổ sung

Số lượng ngành nghề loại bỏ

Nhóm ngành chăm sóc sức khỏe và công tác xã hội

8

6

Nhóm ngành công nghệ –  khoa học – kỹ thuật (STEM)

6

19

Nhóm ngành kỹ thuật, thợ máy

19

4

Nhóm ngành nông nghiệp

0

2

Nhóm ngành chăm sóc sức khỏe và công tác xã hội

Các ngành nghề sau đã được bổ sung vào hạng mục ngành nghề chăm sóc sức khỏe và công tác xã hội:

Chức danh

Mã NOC

Cấp độ TEER

Kỹ thuật viên thú y và chăm sóc sức khỏe động vật

32104

2

Kỹ thuật viên tim mạch và chẩn đoán điện sinh lý

32123

2

Nhân viên vệ sinh răng miệng và trị liệu nha khoa

32111

2

Kỹ thuật viên y tế khác

32129

2

Dược sĩ

31120

1

Kỹ thuật viên ngành dược

32124

2

Nhân viên dịch vụ xã hội và cộng đồng

42201

2

Nhân viên công tác xã hội

41300

1

Các mã ngành đã được loại bỏ khỏi nhóm chăm sóc sức khỏe và công tác xã hội gồm có:

Chức danh

Mã NOC

Cấp độ TEER

Cố vấn giáo dục

41320

1

Giáo viên hỗ trợ người khuyết tật

42203

2

Các nhà nghiên cứu về vận động học và các nghề nghiệp chuyên môn khác trong liệu pháp và đánh giá

31204

1

Nghề hỗ trợ dịch vụ y tế khác

33109

3

Chuyên gia phương pháp chữa bệnh tự nhiên

32209

2

Bác sĩ y học cổ truyền Trung Quốc và châm cứu

32200

2

Nhóm ngành STEM

Các mã ngành sau đã được đưa thêm vào hạng mục STEM:

Chức danh

Mã NOC

Cấp độ TEER

Kỹ thuật viên công trình dân dụng

22300

2

Kỹ thuật viên điện và điện tử

22310

2

Kỹ sư địa chất

21331

1

Kỹ thuật viên Cơ khí

22301

2

Kỹ sư cơ khí

21301

1

Chuyên viên đại lý và môi giới bảo hiểm

63100

3

Các ngành nghề sau đã được loại bỏ khỏi nhóm STEM:

Chức danh

Mã NOC

Cấp độ TEER

Kiến trúc sư

21200

1

Chuyên gia hệ thống kinh doanh

21221

1

Quản lý máy tính và hệ thống thông tin

20012

0

Kỹ sư máy tính (trừ thiết kế và kỹ sư phần mềm)

21311

1

Lập trình viên và nhà phát triển hệ thống

21230

1

Nhà khoa học dữ liệu

21211

1

Nhà phân tích cơ sở dữ liệu  và quản trị viên dữ liệu

21223

1

Quản lý kỹ thuật

20010

0

Chuyên gia hệ thống thông tin

21222

1

Chuyên viên địa chính

21203

1

Kiến trúc sư cảnh quan

21201

1

Nhà toán học, thống kê và tính phí bảo hiểm

21210

1

Kỹ sư luyện kim và vật liệu

21322

1

Nhà nghiên cứu chính sách khoa học tự nhiên và ứng dụng, cố vấn và cán bộ chương trình

41400

1

Nhà phát triển phần mềm và lập trình viên

21232

1

Kỹ sư và thiết kế phần mềm

21231

1

Chuyên viên quy hoạch đô thị và sử dụng đất

21202

1

Thiết kế web

21233

1

Nhà phát triển và lập trình web

21234

1

Nhóm ngành kỹ thuật, thợ máy

Các ngành nghề sau đã được bổ sung vào hạng mục kỹ thuật, thợ máy:

Chức danh

Mã NOC

Cấp độ TEER

Nhà thầu, Giám sát viên dịch vụ khoan dầu khí

82021

2

Thợ lót sàn

73113

3

Thợ sơn và trang trí (trừ thiết kế nội thất)

73112

3

Thợ lợp mái

73110

3

Thợ hoàn thiện bê tông

73100

3

Các ngành nghề kỹ thuật khác và các nghề liên quan

72999

2

Thợ khoan giếng

72501

2

Cơ điện

72422

2

Cơ khí thiết bị hạng nặng

72401

2

Thợ xây

72320

2

Thợ làm tủ

72311

2

Thợ lắp đặt gas

72302

2

Thợ điện công nghiệp

72201

2

Công nhân kim loại tấm

72102

2

Thợ máy gia công và dụng cụ

72100

2

Quản lý xây dựng và cải tạo nhà

70011

0

Quản lý công trình xây dựng

70010

0

Đầu bếp

63200

3

Chuyên viên dự toán  xây dựng

22303

2

Các ngành nghề bị loại bỏ khỏi nhóm kỹ thuật, thợ máy gồm có:

Chức danh

Mã NOC

Cấp độ TEER

Thợ lắp đặt và bảo trì hệ thống thương mại

73200

3

Thợ sửa chữa lắp đặt thang máy

72406

2

Thợ lắp ráp máy móc

72405

2

Nhà thầu và giám sát, các ngành xây dựng khác, thợ lắp đặt, thợ sửa chữa và thợ bảo dưỡng

72014

2

Nhóm ngành nông nghiệp

Các ngành nghề được bổ sung vào nhóm ngành nông nghiệp:

Chức danh

Mã NOC

Cấp độ TEER

Giám sát viên dịch vụ cảnh quan, bảo trì sân vườn

82031

2

Giám sát nông trại và dịch vụ nông nghiệp

82030

2

Danh sách ngành nghề trong hạng mục mới Ngành giáo dục

Chức danh

Mã NOC

Cấp độ TEER

Trợ giảng tiểu học và trung học

43100

3

Giáo viên dạy trẻ khuyết tật

42203

2

Giáo viên mầm non và trợ giảng

42202

2

Giáo viên tiểu học và mẫu giáo

41221

1

Giáo viên trung học

41220

1

Tiêu chí xác định hạng mục ưu tiên

IRCC xác định các hạng mục ưu tiên dựa trên nhu cầu nhân lực, mục tiêu kinh tế và nhân khẩu học của Canada. Các nhóm ngành này giúp Canada thu hút nhân tài để bổ sung nguồn lao động, giải quyết bài toán thiếu hụt nhân sự.

Bên cạnh đó, việc ưu tiên người thành thạo tiếng Pháp nhằm duy trì tính song ngữ và thúc đẩy việc sử dụng tiếng Pháp bên ngoài Quebec.

Những thay đổi này cho thấy Canada tiếp tục tinh chỉnh chính sách di trú để phù hợp với nhu cầu thực tiễn.

Comments


Mới nhất

Lên kế hoạch định cư Canada nhanh nhất?
Đăng ký tư vấn miễn phí với văn phòng luật di trú Canada:

Thanks for submitting!

bottom of page